các câu lạc bộ đua xe đạp trẻ em nhỏ tuổi tại Anh được quan tâm nhờ thành công của Olympics.
Biên tập bởi YeuTiengAnh.com. Nguồn BBC.
Hướng dẫn học bài
Bạn hãy xem và nghe video tại mục (1.), và học các từ vựng trong bài tại mục (2.).
Cố gắng nghe hiểu mà không xem bài khoá (transcript) và bài dịch (translation) để hoàn thành bài tập tại mục (3.).
1. Video - Xem và nghe video bài học
Transcript - Bài khoá
They might not have a wardrobe of Lycra but these racers want to win just as much as their professional counterparts.
A legacy of Britain’s summer sporting success is that clubs like these are growing in popularity.
Children as young as two are learning to ride and compete.
It’s a far cry from the pressure of the velodrome but even at this age learning to lose is a harsh lesson.
Translation - Bài dịch
Chúng có thể không có một tủ quần áo bằng Lycra nhưng những tay đua này cũng muốn chiến thắng chẳng khác gì những tay đua chuyên nghiệp.
Di sản từ thành công thể thao mùa hè tại Anh Quốc chính là những câu lạc bộ như thế này đang ngày càng được ưa chuộng.
Trẻ em có khi mới chỉ hai tuổi đã tập lái xe và thi thố tài năng.
Nó khác hẳn so với áp lực tại trường đua xe đạp nhưng thậm chí ở tuổi này học chấp nhận thất bại vẫn là một bài học khắc nghiệt.
2. Vocabulary - Học từ vựng
a wardrobe(all the clothes that someone owns): (tủ) quần áo
counterparts (people who have the same role or job but in a different organisation or context): người cùng nghề, người tương nhiệm
a legacy (a situation that has developed as a result of something in the past): di sản
a far cry from (very different from): khác hẳn với
a harsh lesson (something that must be learnt but which seems cruel or unkind): bài học khó, khắc nghiệt
Recent comments